Giấy kéo màng sơn
Loại : Display Charts/Spreading Rate
Model : 4695

Giới thiệu
- Giấy kéo màng sơn Biểu đồ Tỷ lệ Hiển thị / Chênh lệch thường được sử dụng để che giấu các mục đích hiển thị công suất, bằng cách kéo hoặc gạt.
- Giấy kéo màng sơn Biểu đồ tốc độ lan truyền (Mẫu 8H) có diện tích chính xác 0,1 mét vuông (khoảng một foot vuông) và được sử dụng trong các thử nghiệm ẩn không có vết xước ở tốc độ lan truyền cụ thể như được mô tả trong ASTM Method D 344.


Part Number | Description | Chart Dimensions | Box Weight | Quantity | Boxes | ||
Box | Case | mm | inches | per Box | per Case | ||
Card Thickness | |||||||
K0004695M022 | K0004695M222 | Leneta Chart 8B | 194 x 289 | 7⅝ x 11⅜ | 4.08kg (9lb) | 250 | 4 |
Card Thickness | |||||||
K0004695M023 | – | Leneta Chart 8H | 286 x 438 | 11¼ x 17¼ | 5kg (11lb) | 125 | – |
- The Leneta Chart 8B box weighs 4.08kg (9lb) and has a quantity of 250 charts per box.
- Part Number : K0004695M022
- Certification Giấy kéo màng sơn: No Certificate
- The Leneta Chart 8B case has a quantity of 4 boxes.
- Part Number : K0004695M222
- Certification Giấy kéo màng sơn: No Certificate
- The Leneta Chart 8H box weighs 5kg (11lb) and has a quantity of 125 charts per box.
- Part Number : K0004695M023
- Certification Giấy kéo màng sơn: No Certificate
Tiêu chuẩn
- ASTM D870-15(2020)e1 Thực hành Tiêu chuẩn để Kiểm tra Khả năng Chống Nước của Lớp Phủ bằng cách Ngâm trong Nước
- Mục đích:
- Cung cấp một phương pháp tiêu chuẩn để đánh giá khả năng chống nước của các loại lớp phủ bằng cách ngâm hoàn toàn hoặc một phần mẫu thử vào nước.
- Giúp xác định độ bền của lớp phủ khi tiếp xúc trực tiếp với nước trong thời gian dài.
- Phạm vi áp dụng:
- Áp dụng cho các loại lớp phủ được sử dụng trên nhiều loại bề mặt khác nhau.
- Thường được sử dụng trong ngành công nghiệp để đánh giá chất lượng và hiệu suất của lớp phủ, đặc biệt là các lớp phủ sử dụng trong môi trường ẩm ướt hoặc tiếp xúc trực tiếp với nước.
- Phương pháp thử nghiệm:
- Chuẩn bị mẫu: Chuẩn bị các tấm mẫu có lớp phủ cần thử nghiệm theo kích thước và điều kiện quy định.
- Ngâm mẫu: Ngâm hoàn toàn hoặc một phần mẫu thử vào nước tinh khiết hoặc nước khử khoáng ở nhiệt độ phòng hoặc nhiệt độ cao hơn.
- Thời gian ngâm: Thời gian ngâm tùy thuộc vào loại lớp phủ và mục đích của thử nghiệm.
- Đánh giá: Sau khi ngâm, tiến hành đánh giá các thay đổi về ngoại quan, độ bám dính, độ bóng, màu sắc và các tính chất khác của lớp phủ.
- Điều kiện thử nghiệm:
- Nhiệt độ nước: Có thể sử dụng nước ở nhiệt độ phòng hoặc nhiệt độ cao hơn để mô phỏng các điều kiện môi trường khác nhau.
- Thời gian ngâm: Thời gian ngâm có thể từ vài giờ đến vài ngày hoặc thậm chí vài tuần, tùy thuộc vào yêu cầu của thử nghiệm.
- Môi trường ngâm: Có thể bổ sung các chất hóa học vào nước để mô phỏng các điều kiện môi trường đặc biệt.
- Đánh giá kết quả:
- Quan sát trực quan: Đánh giá các thay đổi về màu sắc, bề mặt, sự xuất hiện của bong tróc, nứt nẻ.
- Đo lường: Sử dụng các phương pháp đo lường để đánh giá các chỉ số như độ bóng, độ dày lớp phủ, độ bám dính.
- Yếu tố ảnh hưởng:
- Loại lớp phủ: Các loại lớp phủ khác nhau có khả năng chống nước khác nhau.
- Điều kiện ngâm: Nhiệt độ, thời gian ngâm và thành phần của nước ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.
- Độ dày lớp phủ: Độ dày lớp phủ ảnh hưởng đến khả năng chống nước.
- Ứng dụng:
- Kiểm soát chất lượng: Đánh giá chất lượng của lớp phủ và quá trình sản xuất.
- Phát triển sản phẩm: Đánh giá khả năng chống nước của các loại lớp phủ mới.
- Giải quyết vấn đề: Xác định nguyên nhân gây ra các lỗi liên quan đến sự xuống cấp của lớp phủ do tiếp xúc với nước.
- Mục đích:
Cần hỗ trợ thêm thông tin chi tiết và tư vấn sử dụng, quý khách hàng có thể liên hệ qua email hoặc zalo cùng số điện thoại :
Nguyễn Vũ Gia Huy
Kỹ Sư Kinh Doanh
SDT : 090 819 58 75 (zalo)
Email : congnghegiahuy@gmail.com
Web : http://giahuytek.com
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIA HUY
Địa chỉ: 122/3 Yên Thế, Phường 2, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
Mã số thuế: 0315733184
Reviews
There are no reviews yet.