Máy đo độ dày lớp sơn PHASE II model PTG-4200
Máy đo độ dày lớp phủ cầm tay, thiết bị đo độ dày lớp sơn PHASE II Mỹ PTG-4200
Phase II PTG-4200 Integrated Coating Thickness Gauge

Thông Tin Sản Phẩm Máy đo độ dày lớp sơn PHASE II model PTG-4200
- Máy đo độ dày lớp phủ PHASE II PTG-4200 có thể thực hiện hai phương pháp tính toán đo độ dày khác nhau là dòng điện xoáy và cảm ứng từ. Thiết bị giúp phát hiện độ dày lớp phủ không từ tính dễ dàng và nhanh chóng, đảm bảo độ chính xác cao.
TIÊU CHUẨN
- ASTM D1926-00(2019) Phương pháp Thử Tiêu chuẩn để Xác định Hàm lượng Carboxyl của CelluloseTiêu chuẩn ASTM D1926-00(2019) cung cấp các phương pháp để xác định hàm lượng nhóm carboxyl trong cellulose. Nhóm carboxyl đóng vai trò quan trọng trong việc xác định tính chất bề mặt của cellulose, đặc biệt trong ngành sản xuất giấy.
- Mục đích:
- Đánh giá chất lượng: Hàm lượng carboxyl ảnh hưởng đến độ giữ mực, độ bền, và khả năng tương thích với các chất phụ gia trong quá trình sản xuất giấy.
- Kiểm soát quá trình: Giúp kiểm soát các quá trình sản xuất cellulose và giấy.
- So sánh sản phẩm: So sánh các loại cellulose khác nhau dựa trên hàm lượng carboxyl.
- Phạm vi áp dụng:
- Áp dụng cho cellulose từ mọi nguồn gốc, bao gồm cả gỗ và bông.
- Cung cấp hai phương pháp chính:
- Phương pháp natri clorua – natri bicacbonat: Đo lường trực tiếp lượng bazơ được hấp thụ bởi các nhóm carboxyl.
- Phương pháp xanh methylene: Đo lường lượng thuốc nhuộm xanh methylene được hấp thụ bởi các nhóm carboxyl.
- Nguyên tắc:
- Phương pháp natri clorua – natri bicacbonat: Cellulose được xử lý với dung dịch natri clorua và natri bicacbonat. Lượng natri bicacbonat được hấp thụ bởi các nhóm carboxyl sẽ được chuẩn độ lại.
- Phương pháp xanh methylene: Cellulose được nhuộm màu bằng dung dịch xanh methylene. Lượng thuốc nhuộm được hấp thụ tỷ lệ thuận với hàm lượng carboxyl.
- Ưu điểm và hạn chế:
- Phương pháp natri clorua – natri bicacbonat:
- Ưu điểm: Đơn giản, dễ thực hiện.
- Hạn chế: Độ chính xác thấp ở hàm lượng carboxyl thấp.
- Phương pháp xanh methylene:
- Ưu điểm: Có thể áp dụng cho toàn bộ phạm vi hàm lượng carboxyl, đặc biệt hữu ích ở hàm lượng thấp.
- Hạn chế: Không áp dụng cho cellulose hòa tan.
- Phương pháp natri clorua – natri bicacbonat:
- Các yếu tố ảnh hưởng:
- Độ tinh khiết của cellulose: Các tạp chất như lignin có thể ảnh hưởng đến kết quả.
- Điều kiện phản ứng: Nhiệt độ, thời gian phản ứng ảnh hưởng đến độ chính xác.
- Loại thuốc thử: Độ tinh khiết của thuốc thử ảnh hưởng đến kết quả.
- Ứng dụng:
- Ngành công nghiệp giấy: Kiểm soát chất lượng bột giấy, tối ưu hóa quá trình sản xuất giấy.
- Ngành công nghiệp dệt: Đánh giá tính chất của sợi cellulose.
- Ngành công nghiệp hóa chất: Nghiên cứu và phát triển các sản phẩm từ cellulose.
- Mục đích:
ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT CỦA MÁY ĐO ĐỘ DÀY LỚP SƠN PHASE II MỸ PTG-4200
- Máy đo độ dày lớp phủ PHASE II PTG4200 đo độ dày lớp sơn hiệu quả
- Máy đo độ dày lớp sơn PHASE II Mỹ PTG4200 có khả năng đo độ dày của lớp phủ phi từ tính (ví dụ như: sơn, nhựa, men, đồng, kẽm, nhôm, crôm, v.v.) trên vật liệu từ tính. Nó thường được sử dụng để đo độ dày của một lớp mạ điện (tráng kẽm), sơn mài, sứ, phốt phát, ngói đồng, ngói nhôm và một số gạch hợp kim, giấy….
- Máy đo độ dày lớp phủ PHASE II PTG4200 cũng có khả năng đo độ dày của lớp phủ phi từ tính trên các kim loại phi từ tính. Máy đo độ dày lớp sơn này được sử dụng trên các lớp phủ anot, véc ni, sơn, men, nhựa, bột, vv.. áp dụng cho nhôm, đồng thau và thép không gỉ phi từ tính, vv.. Sản phẩm mang đến đầy đủ các chức năng cần thiết, đảm bảo phục vụ tốt nhất công việc của bạn:
- Thiết bị này phù hợp cho các phòng thí nghiệm hoặc trong điều kiện đo khắc nghiệt.
- Sử dụng mạch micro computer hiện đại, cung cấp các phép đo có độ chính xác cao cùng với thời gian đáp ứng nhanh.
- Dải đo rộng, độ phân giải cao
- Màn hình kỹ thuật số FLIP giúp loại bỏ lỗi do đọc ngược màn hình hoặc các góc khác
- Máy đo độ dày lớp phủ PHASE II PTG4200 được làm bằng vỏ nhựa ABS có trọng lượng nhẹ, bền, đảm bảo cho hoạt động mà không cần bảo trì trong nhiều năm.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA MÁY ĐO ĐỘ DÀY LỚP SƠN PHASE II MỸ PTG-4200
- Dải đo: (0 ~ 1250) µm / (0 ~ 50) mil, trong đó 1 mil = 0.254 mm, 1 mil = 1/1000 inch
- Độ phân dải: 1 µm / 0.1 mil
- Độ chính xác: ± 3% + 2 µm hoặc ± 3% + 0.1 mil
- Hiển thị: Màn hình LCD 3 số có thể lựa chọn màn hình màu và xoay ngược hiển thị màn hình
- Thống kê: Giá trị nhỏ nhất (Min), giá trị lớn nhất (Max) và giá trị trung bình (Ave)
- Tiết diện đo nhỏ nhất: 5mm x 5mm
- Bán kính độ cong nhỏ nhất: Lồi: 3mm, Lõm: 30mm
- Độ dày chất nền nhỏ nhất: Kim loại đen: 0.5 mm (20 mil). Kim loại màu: 50 µm (2 mil)
- Nhiệt độ lớn nhất của bề mặt đối tượng đo: 320 0F (thời gian tiếp xúc lớn nhất là 2s)
- Nguồn cấp: 2 x 1.5V AAA
- Kích thước: 119 x 45 x 27 mm
- Trọng lượng: 2.4 oz (không bao gồm pin)
Cần hỗ trợ thêm thông tin chi tiết và tư vấn sử dụng, quý khách hàng có thể liên hệ qua email hoặc zalo cùng số điện thoại :
Nguyễn Vũ Gia Huy
Kỹ Sư Kinh Doanh
SDT : 090 819 58 75 (zalo)
Email : congnghegiahuy@gmail.com
Web : http://giahuytek.com
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIA HUY
Địa chỉ: 122/3 Yên Thế, Phường 2, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
Mã số thuế: 0315733184
Reviews
There are no reviews yet.