Giấy kéo màng sơn
Loại : Metopac™ Metal Test Panels
Model : 4695

Giới thiệu
- Giấy kéo màng sơn Có hai màu nửa đen / nửa trắng và đen toàn tập.
- Bề mặt đen:
- Kháng dung môi, không chảy máu, phản xạ
- Tối đa 1%, được đo theo ASTM Method E1347
- Bề mặt trắng:
- Kháng dung môi, Giữ màu, Phản xạ, Phản xạ
- Tối thiểu 80%, được đo theo ASTM Method E1347
Part Number | Description | Chart Dimensions | Box Weight | Quantity | Boxes | ||
Box | Case | mm | inches | per Box | per Case | ||
Card Thickness | |||||||
K0004695M094 | K0004695M294 | Leneta Panel T12G (Box) | 76 x 132 | 3 x 53/16 | 3.63kg (8lb) | 125 | 4 |
Card Thickness | |||||||
K0004695M095 | K0004695M295 | Leneta Panel T12M (Box) | 132 x 279 | 53/16 x 11 | 1.81kg (4lb) | 50 | 4 |
- Hộp Giấy kéo màng sơn Leneta Panel T12G nặng 3,63kg (8lb) và có số lượng 125 tấm mỗi hộp.
- Một phần số: K0004695M094
- Chứng nhận: Không có chứng chỉ
- Hộp Leneta Panel T12G số lượng 4 hộp.
- Một phần số: K0004695M294
- Chứng nhận: Không có chứng chỉ
- Hộp Leneta Panel T12M nặng 1,81kg (4lb) và có số lượng 50 tấm mỗi hộp.
- Một phần số: K0004695M095
- Chứng nhận: Không có chứng chỉ
- Hộp Leneta Panel T12M số lượng 4 hộp.
- Một phần số: K0004695M295
- Chứng nhận Giấy kéo màng sơn: Không có chứng chỉ
Tiêu chuẩn Giấy kéo màng sơn
- ASTM D2485-22 Phương pháp Thử nghiệm Tiêu chuẩn để Đánh giá Lớp Phủ cho Dịch vụ Nhiệt độ Cao
- Mục đích:
- Cung cấp các phương pháp tiêu chuẩn để đánh giá hiệu suất của các loại lớp phủ khi hoạt động ở nhiệt độ cao.
- Giúp xác định khả năng chịu nhiệt, độ bền và sự ổn định của lớp phủ trong điều kiện nhiệt độ khắc nghiệt.
- Phạm vi áp dụng:
- Áp dụng cho các loại lớp phủ được sử dụng trên các bề mặt kim loại, chịu tác động của nhiệt độ cao trong quá trình sử dụng.
- Thường được sử dụng trong các ngành công nghiệp như hàng không vũ trụ, năng lượng, và các ngành yêu cầu các vật liệu chịu nhiệt.
- Phương pháp thử nghiệm:
- Phương pháp A: Phơi nhiệt độ cao:
- Đặt mẫu có lớp phủ vào lò nung và gia nhiệt đến nhiệt độ quy định trong một khoảng thời gian nhất định.
- Đánh giá sự thay đổi về ngoại quan, độ bám dính, độ dày và các tính chất khác của lớp phủ sau khi thử nghiệm.
- Phương pháp B: Phơi nhiệt độ cao kết hợp với các thử nghiệm bổ sung:
- Tương tự phương pháp A, nhưng sau khi phơi nhiệt độ cao, mẫu có thể được đưa vào môi trường thử nghiệm khác như phun muối, ngâm nước để đánh giá thêm các yếu tố ảnh hưởng.
- Phương pháp A: Phơi nhiệt độ cao:
- Điều kiện thử nghiệm:
- Nhiệt độ, thời gian phơi nhiệt, môi trường thử nghiệm bổ sung (nếu có) được quy định trong tiêu chuẩn.
- Các điều kiện cụ thể có thể thay đổi tùy thuộc vào mục đích của thử nghiệm và loại lớp phủ.
- Đánh giá kết quả:
- Quan sát trực quan: Đánh giá các thay đổi về ngoại quan của lớp phủ như bong tróc, phai màu, biến dạng.
- Đo lường: Sử dụng các phương pháp đo lường để đánh giá các chỉ số như độ bám dính, độ dày lớp phủ, độ bóng.
- Yếu tố ảnh hưởng:
- Nhiệt độ: Ảnh hưởng trực tiếp đến sự ổn định và độ bền của lớp phủ.
- Thời gian phơi nhiệt: Ảnh hưởng đến mức độ hư hỏng của lớp phủ.
- Môi trường thử nghiệm bổ sung: Ảnh hưởng đến khả năng chịu ăn mòn và các tác động khác của lớp phủ.
- Ứng dụng:
- Ngành hàng không vũ trụ: Đánh giá khả năng chịu nhiệt của lớp phủ bảo vệ các bộ phận máy bay.
- Ngành năng lượng: Đánh giá lớp phủ cho các thiết bị làm việc ở nhiệt độ cao như lò hơi, tuabin.
- Các ngành công nghiệp khác: Đánh giá lớp phủ cho các thiết bị và cấu trúc làm việc trong môi trường nhiệt độ cao.
- Mục đích:
Cần hỗ trợ thêm thông tin chi tiết và tư vấn sử dụng, quý khách hàng có thể liên hệ qua email hoặc zalo cùng số điện thoại :
Nguyễn Vũ Gia Huy
Kỹ Sư Kinh Doanh
SDT : 090 819 58 75 (zalo)
Email : congnghegiahuy@gmail.com
Web : http://giahuytek.com
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIA HUY
Địa chỉ: 122/3 Yên Thế, Phường 2, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
Mã số thuế: 0315733184
Reviews
There are no reviews yet.