Máy đo độ cứng màng sơn
Loại : Motorised Clemen Unit
Model : 3000

Giới thiệu
- Máy đo độ cứng Một dụng cụ được gắn với một đầu hình bán cầu có đường kính 1mm (0,04 ”) (tiêu chuẩn), hạ thấp dần xuống bề mặt mẫu, sau đó được kéo tuyến tính 60mm (2,36”).
- Khi mẫu được kéo, công cụ sẽ tự động hạ thấp xuống mẫu, di chuyển dọc theo mẫu và nhẹ nhàng nâng lên ở cuối hành trình.
- Máy đo độ cứng Để đảm bảo các thử nghiệm nhất quán, có thể lặp lại và có thể lặp lại,
- Máy đo độ cứng Bộ phận làm sạch có động cơ sẽ tự động đưa dụng cụ tiếp xúc nhẹ nhàng với mẫu, di chuyển qua lớp phủ và sau đó nâng nó lên bằng chức năng Khởi động / Dừng tự động.
- Máy đo độ cứng Tùy thuộc vào tải trọng được áp dụng, các mức độ thâm nhập khác nhau của dụng cụ vào lớp phủ được quan sát – từ dấu vết bề ngoài cho đến sự phá hủy hoàn toàn.
- Máy đo độ cứng Nếu lớp phủ được loại bỏ hoàn toàn trong quá trình thử nghiệm, sự tiếp xúc của dụng cụ với bề mặt kim loại được chỉ báo bằng đèn và vôn kế chỉ thị.
Part Number | Description | Certificate |
K3000M003 | Elcometer 3000 Motorised Clemen Unit |
![]() |
Load Range | 0 – 5kg (0 – 11lb) | |
Sample Width | 75 x 150mm (3 x 6”) | |
Sample Thickness | Standard: 0.5 – 3mm (0.02 – 0.12”) Extended*: 5 – 20mm (0.2 – 0.8”) |
|
Operating Temperature | 5 to 40°C (41 to 104°F) | |
Humidity Range | Not to exceed 80% relative humidity up to 31°C (88°F), decreasing linearly to 50% at 40°C (104°F). | |
Dimensions | 460 x 280 x 330mm (18 x 11 x 13”) | |
Weight | 20kg (44lb) | |
Packing List | Elcometer 3000 Motorised Clemen Unit, 1kg weight (x 4), tungsten carbide ball tool; 1mm (0.04”), mains leads (UK, EUR and US) and operating instructions. |
Part Numbers Elcometer 3000 Motorised Clemen Unit
- Bộ phận làm sạch có động cơ Elcometer 3000
- Elcometer 3000 Motorized Clemen Unit là một công cụ mạnh mẽ và chính xác để đánh giá khả năng chống trầy xước của bề mặt được phủ.
- Mẫu có thể là kim loại, gỗ, thủy tinh, nhựa hoặc các vật liệu cứng khác.
- Một phần số: K3000M003
- Chứng nhận: Không có chứng chỉ
- Một phần số: K3000M003C
Chứng nhận: Chứng chỉ hiệu chuẩn
Tiêu chuẩn
- ASTM E1338-09(2021)e1 Hướng dẫn Tiêu chuẩn để Xác định Kim loại và Hợp kim trong Cơ sở Dữ liệu Tính chất Vật liệu Máy tính hóaTiêu chuẩn ASTM E1338-09(2021)e1 cung cấp một hướng dẫn chi tiết về cách thức xác định chính xác các loại kim loại và hợp kim trong các cơ sở dữ liệu tính chất vật liệu được máy tính hóa. Tiêu chuẩn này vô cùng quan trọng trong việc đảm bảo rằng thông tin về vật liệu được sử dụng trong thiết kế, sản xuất và phân tích là chính xác và đáng tin cậy.Nội dung chính của tiêu chuẩn:
- Mục đích:
- Cung cấp một phương pháp hệ thống để xác định một cách duy nhất các kim loại và hợp kim trong các cơ sở dữ liệu vật liệu.
- Đảm bảo sự tương thích giữa các cơ sở dữ liệu khác nhau.
- Hỗ trợ việc tìm kiếm, so sánh và lựa chọn vật liệu một cách hiệu quả.
- Phạm vi áp dụng:
- Áp dụng cho các cơ sở dữ liệu vật liệu máy tính hóa chứa thông tin về kim loại và hợp kim.
- Bao gồm cả các cơ sở dữ liệu nội bộ và công khai.
- Các khái niệm cơ bản:
- Kim loại: Các nguyên tố hóa học có tính kim loại, thường có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt và có thể biến dạng dẻo.
- Hợp kim: Hỗn hợp của hai hoặc nhiều nguyên tố, trong đó ít nhất một nguyên tố là kim loại.
- Cơ sở dữ liệu vật liệu: Một tập hợp các dữ liệu về các tính chất vật lý, hóa học và cơ học của vật liệu.
- Các phương pháp xác định:
- Sử dụng mã số vật liệu:
- Mã số vật liệu (ví dụ: ASTM, UNS, ISO) là một cách hiệu quả để xác định một vật liệu cụ thể.
- Mỗi mã số đại diện cho một thành phần hóa học và các tính chất cụ thể của vật liệu.
- Sử dụng tên thương mại:
- Tên thương mại là tên gọi mà nhà sản xuất đặt cho sản phẩm của mình.
- Tuy nhiên, tên thương mại có thể khác nhau giữa các nhà sản xuất và không phải lúc nào cũng cung cấp đầy đủ thông tin về thành phần hóa học.
- Sử dụng thành phần hóa học:
- Xác định vật liệu dựa trên tỷ lệ phần trăm của các nguyên tố hóa học cấu thành.
- Đây là phương pháp chính xác nhất, nhưng yêu cầu thông tin chi tiết về thành phần hóa học của vật liệu.
- Sử dụng các tính chất vật lý:
- Xác định vật liệu dựa trên các tính chất vật lý như mật độ, độ bền kéo, độ cứng, v.v.
- Phương pháp này thường được sử dụng khi thông tin về thành phần hóa học không đầy đủ.
- Sử dụng mã số vật liệu:
- Các tiêu chuẩn liên quan:
- Tiêu chuẩn này tham chiếu đến các tiêu chuẩn ASTM khác liên quan đến phân loại và định danh vật liệu.
- Các yếu tố cần xem xét:
- Độ chính xác của dữ liệu: Đảm bảo rằng dữ liệu trong cơ sở dữ liệu là chính xác và đáng tin cậy.
- Tính nhất quán của dữ liệu: Đảm bảo rằng các dữ liệu được trình bày một cách nhất quán và dễ hiểu.
- Khả năng truy cập: Đảm bảo rằng cơ sở dữ liệu dễ dàng truy cập và sử dụng.
Ứng dụng:
- Thiết kế sản phẩm: Chọn vật liệu phù hợp cho các ứng dụng khác nhau.
- Quản lý chất lượng: Kiểm soát chất lượng vật liệu đầu vào và sản phẩm cuối cùng.
- Phân tích lỗi: Xác định nguyên nhân gây ra lỗi trong quá trình sản xuất hoặc sử dụng.
- Nghiên cứu và phát triển: Phát triển các vật liệu mới và cải thiện các vật liệu hiện có.
- Mục đích:
Cần hỗ trợ thêm thông tin chi tiết và tư vấn sử dụng, quý khách hàng có thể liên hệ qua email hoặc zalo cùng số điện thoại :
Nguyễn Vũ Gia Huy
Kỹ Sư Kinh Doanh
SDT : 090 819 58 75 (zalo)
Email : congnghegiahuy@gmail.com
Web : http://giahuytek.com
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIA HUY
Địa chỉ: 122/3 Yên Thế, Phường 2, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
Mã số thuế: 0315733184
Reviews
There are no reviews yet.