Thước kéo màng sơn
Loại :Two Sided Applicator
Model : 1802

- Thước kéo màng sơn Là dụng cụ chuyên dụng để tạo màng sơn có độ dày đồng nhất trên bề mặt mẫu.
- Hỗ trợ kiểm tra các đặc tính của sơn như độ bám dính, độ phủ, độ bóng, khả năng chống chịu môi trường và độ bền màu.
- Được sử dụng phổ biến trong phòng thí nghiệm, ngành công nghiệp sơn, nghiên cứu vật liệu và kiểm tra chất lượng sản phẩm.
- Thước kéo màng sơn Dễ sử dụng với thiết kế nhỏ gọn, phù hợp với nhiều loại bề mặt như kim loại, nhựa, gỗ hoặc vật liệu tổng hợp.
- Thước kéo màng sơn Có thể điều chỉnh độ dày lớp sơn tùy theo yêu cầu, giúp đảm bảo kết quả kiểm tra chính xác và phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Đáp ứng các tiêu chuẩn kiểm tra quốc tế, giúp đảm bảo tính nhất quán và độ chính xác cao trong các phép đo.
- Kiểm tra độ bám dính của sơn: Thước kéo màng sơn Sử dụng để đánh giá khả năng bám dính của lớp sơn trên các bề mặt khác nhau như kim loại, nhựa, gỗ.
- Đánh giá độ phủ sơn: Thước kéo màng sơnGiúp xác định khả năng che phủ của sơn trên các loại vật liệu, hỗ trợ kiểm tra hiệu quả sử dụng sơn.
- Kiểm tra độ bóng và màu sắc: Thước kéo màng sơn Tạo lớp sơn chuẩn để đánh giá độ bóng, độ mờ hoặc sự thay đổi màu sắc của sơn.
- Kiểm tra độ dày lớp sơn: Dùng để kiểm tra độ dày của lớp sơn theo các tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu cụ thể.
- Phục vụ nghiên cứu và phát triển: Hỗ trợ trong việc nghiên cứu công thức sơn mới hoặc cải tiến chất lượng sản phẩm sơn hiện có.
- Ứng dụng trong kiểm tra chất lượng: Được sử dụng trong phòng thí nghiệm, nhà máy sản xuất sơn để đảm bảo sản phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng.
- Hỗ trợ đánh giá khả năng chịu mài mòn: Sử dụng để kiểm tra độ bền của lớp sơn trong các điều kiện mài mòn hoặc tiếp xúc hóa chất.
- Kiểm tra tiêu chuẩn ngành: Đáp ứng các tiêu chuẩn kiểm tra quốc tế về chất lượng sơn, đảm bảo sản phẩm đạt yêu cầu kỹ thuật.
- ASTM D1545-13(2023) Phương pháp Thử Tiêu chuẩn Đo Độ Nhớt của Chất Lỏng Trong Suốt bằng Phương pháp Thời Gian Bong Bóng
- Mục đích:
- Xác định độ nhớt tương đối của các chất lỏng trong suốt bằng cách đo thời gian cần thiết cho một bong bóng khí di chuyển qua một ống mao dẫn có đường kính và chiều dài xác định.
- Nguyên tắc:
- Khi một bong bóng khí di chuyển qua một ống mao dẫn chứa chất lỏng, thời gian di chuyển tỉ lệ thuận với độ nhớt của chất lỏng.
- Độ nhớt càng cao, bong bóng khí di chuyển càng chậm.
- Thiết bị:
- Viscometer bong bóng (ống mao dẫn): Một ống thủy tinh có đường kính và chiều dài tiêu chuẩn, được hiệu chuẩn.
- Đồng hồ bấm giây.
- Nhiệt kế.
- Thủ tục:
- Chuẩn bị mẫu: Đảm bảo mẫu chất lỏng trong suốt và không có bọt khí.
- Đổ đầy chất lỏng vào ống mao dẫn đến vạch đánh dấu.
- Tạo một bong bóng khí nhỏ ở đáy ống.
- Bắt đầu bấm giờ khi bong bóng bắt đầu di chuyển lên trên.
- Dừng bấm giờ khi bong bóng đạt đến vạch đánh dấu trên.
- Ghi lại thời gian.
- So sánh thời gian đo được với bảng hiệu chuẩn để xác định độ nhớt tương đối.
- Báo cáo kết quả:
- Ghi lại tất cả các thông số đo được, bao gồm nhiệt độ, thời gian bong bóng di chuyển và loại viscometer sử dụng.
- Báo cáo giá trị độ nhớt tương đối.
- Lưu ý:
- Phương pháp này chỉ xác định độ nhớt tương đối, không phải độ nhớt tuyệt đối.
- Độ chính xác của kết quả phụ thuộc vào việc hiệu chuẩn viscometer và nhiệt độ của mẫu.
- Phương pháp này thích hợp cho các chất lỏng có độ nhớt thấp đến trung bình.
- Ứng dụng:
- Kiểm soát chất lượng sản xuất các sản phẩm có độ nhớt thấp như dung môi, dầu thơm.
- So sánh độ nhớt của các mẫu chất lỏng.
- Mục đích:
- Thép không gỉ cao cấp
- Thiết kế C-Sharp
- Chiều rộng phim: 80 mm
- Chiều dài tổng thể: 90 mm
BEVS 1802/1:Two Sided Applicator 80 mm film width gap size 25&50µm |
BEVS 1802/2:Two Sided Applicator 80 mm film width gap size 75&100µm |
BEVS 1802/3:Two Sided Applicator 80 mm film width gap size 150&200µm |
BEVS 1802/4:Two Sided Applicator 80 mm film width gap size 300&400µm |
Reviews
There are no reviews yet.