Thước kéo màng sơn
Loại :Four Sided Applicator With Reservoir
Model : 1819
- Thước kéo màng sơn Là dụng cụ chuyên dụng để tạo màng sơn có độ dày đồng nhất trên bề mặt mẫu.
- Hỗ trợ kiểm tra các đặc tính của sơn như độ bám dính, độ phủ, độ bóng, khả năng chống chịu môi trường và độ bền màu.
- Được sử dụng phổ biến trong phòng thí nghiệm, ngành công nghiệp sơn, nghiên cứu vật liệu và kiểm tra chất lượng sản phẩm.
- Thước kéo màng sơnDễ sử dụng với thiết kế nhỏ gọn, phù hợp với nhiều loại bề mặt như kim loại, nhựa, gỗ hoặc vật liệu tổng hợp.
- Thước kéo màng sơn Có thể điều chỉnh độ dày lớp sơn tùy theo yêu cầu, giúp đảm bảo kết quả kiểm tra chính xác và phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Đáp ứng các tiêu chuẩn kiểm tra quốc tế, giúp đảm bảo tính nhất quán và độ chính xác cao trong các phép đo.
- Thước kéo màng sơn Là công cụ không thể thiếu trong nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, kiểm tra chất lượng sơn hoặc đánh giá khả năng ứng dụng của sơn trên bề mặt thực tế.
- Kiểm tra độ bám dính của sơn: Sử dụng để đánh giá khả năng bám dính của lớp sơn trên các bề mặt khác nhau như kim loại, nhựa, gỗ.
- Đánh giá độ phủ sơn: Giúp xác định khả năng che phủ của sơn trên các loại vật liệu, hỗ trợ kiểm tra hiệu quả sử dụng sơn.
- Kiểm tra độ bóng và màu sắc: Tạo lớp sơn chuẩn để đánh giá độ bóng, độ mờ hoặc sự thay đổi màu sắc của sơn.
- Kiểm tra độ dày lớp sơn: Dùng để kiểm tra độ dày của lớp sơn theo các tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu cụ thể.
- Phục vụ nghiên cứu và phát triển: Hỗ trợ trong việc nghiên cứu công thức sơn mới hoặc cải tiến chất lượng sản phẩm sơn hiện có.
- Ứng dụng trong kiểm tra chất lượng: Được sử dụng trong phòng thí nghiệm, nhà máy sản xuất sơn để đảm bảo sản phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng.
- Hỗ trợ đánh giá khả năng chịu mài mòn: Sử dụng để kiểm tra độ bền của lớp sơn trong các điều kiện mài mòn hoặc tiếp xúc hóa chất.
- Kiểm tra tiêu chuẩn ngành: Đáp ứng các tiêu chuẩn kiểm tra quốc tế về chất lượng sơn, đảm bảo sản phẩm đạt yêu cầu kỹ thuật.
- ASTM D7394-18(2023) Phương pháp Thực Hành Tiêu Chuẩn Đặc trưng Lưu biến của Sơn Kiến Trúc bằng Ba Loại Máy Đo Độ Nhớt Xoay
- Mục đích:
- Xác định và so sánh các đặc tính lưu biến của sơn kiến trúc sử dụng ba loại máy đo độ nhớt xoay phổ biến:
- Máy đo độ nhớt Brookfield
- Máy đo độ nhớt Stormer
- Máy đo độ nhớt cone-and-plate (nón-tấm)
- Cung cấp dữ liệu để đánh giá khả năng thi công, ổn định và hiệu suất của sơn.
- Xác định và so sánh các đặc tính lưu biến của sơn kiến trúc sử dụng ba loại máy đo độ nhớt xoay phổ biến:
- Nguyên lý:
- Sử dụng các máy đo độ nhớt xoay để đo độ nhớt của sơn ở các tốc độ cắt khác nhau.
- Phân tích dữ liệu đo được để xác định các thông số lưu biến như độ nhớt biểu kiến, tính làm loãng cắt, tính nhớt.
- Ứng dụng:
- Ngành sơn kiến trúc: Đánh giá khả năng thi công (cọ, rulo, phun), ổn định trong quá trình bảo quản và vận chuyển, và hiệu suất của sơn trên bề mặt.
- Kiểm soát chất lượng sản xuất sơn.
- Phát triển và cải tiến công thức sơn.
- Ý nghĩa:
- Đảm bảo chất lượng và hiệu suất của sơn kiến trúc.
- Tối ưu hóa quá trình sản xuất và thi công sơn.
- Cải thiện tính năng sử dụng của sơn cho người thợ sơn.
- Thiết bị:
- Máy đo độ nhớt Brookfield.
- Máy đo độ nhớt Stormer.
- Máy đo độ nhớt cone-and-plate.
- Các phụ kiện đi kèm (cốc chứa mẫu, trục quay, nón, tấm).
- Quy trình:
- Chuẩn bị mẫu sơn đồng nhất.
- Lựa chọn hệ thống đo phù hợp trên từng loại máy đo độ nhớt.
- Đo độ nhớt của sơn ở các tốc độ cắt khác nhau.
- Ghi lại dữ liệu đo được.
- Phân tích dữ liệu và so sánh kết quả đo từ các máy khác nhau.
- Mục đích:
- Thép không gỉ cao cấp
- Thước kéo màng sơn Có sẵn 2 chiều rộng phim: 60 hoặc 80 mm
- Thước kéo màng sơn Có sẵn 4 kích thước khoảng trống
BEVS 1819/60/1: Four Sided Applicator with Reservoir Width: 60mm Gap: 30, 60, 90,120µm |
BEVS 1819/60/2: Four Sided Applicator with Reservoir Width: 60mm Gap: 50,100,150, 200µm |
BEVS 1819/80/1: Four Sided Applicator with Reservoir Width: 80mm Gap: 30, 60, 90,120µm |
BEVS 1819/80/2: Four Sided Applicator with Reservoir Width: 80mm Gap: 50,100,150,200µm |
Reviews
There are no reviews yet.